Sản Phẩm Bán Chạy
  • Dịch vụ visa Mozambique
    Dịch vụ visa Mozambique

    Dịch Vụ Visa Mozambique Giá Rẻ Nhanh Khẩn, Visa Mozambique Uy Tín

     

    Kim Đại Dương Làm visa Mozambique với Dịch Vụ Visa Mozambique Giá Rẻ Nhanh Khẩn, Visa Mozambique Uy Tín, an toàn, đảm bảo thủ tục nhanh chóng và lệ phí phù hợp, rẻ nhất cho khách hàng hài lòng.

    Liên hệ Thêm vào giỏ
  • Dịch vụ visa Pakistan
    Dịch vụ visa Pakistan

    Kim Đại Dương cung cấp Dịch vụ visa Pakistan, Nhanh Khẩn, Dịch vụ Visa Pakistan Uy Tín với Giá Rẻ và thời gian nhanh nhất !

    Liên hệ Thêm vào giỏ
  • Dịch vụ visa Singapore
    Dịch vụ visa Singapore

    Kim Đại Dương luôn tự hào là đơn vị cung cấp dịch chuyên nghiệp, có nhiều kinh nghiệm cung cấp các dịch vụ tư vấn về xuất nhập cảnh cho công dân trong và ngoài nước với các lĩnh vực: Visa hộ chiếu,Thẻ tạm trú, Giấy phép lao động, xin visa nhanh... trong những năm qua, chúng tôi đã cung cấp Dịch vụ tư vấn làm hồ sơ visa cho một số lượng lớn khách hàng trong và ngoài nước.

    Liên hệ Thêm vào giỏ
  • Dịch vụ visa Indonesia
    Dịch vụ visa Indonesia

    Dịch Vụ Visa Indonesia Nhanh Khẩn Giá Rẻ, Dịch Vụ Thẻ Tạm Trú Indonesia Nhanh Rẻ 

    Về giá dịch vụ làm visa tại Hà Nội và TP HCM chúng tôi đảm bảo lệ phí phù hợp và rẻ nhất cho khách hàng. Để được biết về giá dịch vụ chi tiết cho từng loại visa xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để được biết thông tin chi tiết.

    Liên hệ Thêm vào giỏ
  • Dịch vụ visa Hàn Quốc
    Dịch vụ visa Hàn Quốc

    Dịch Vụ Visa Hàn Quốc Nhanh Khẩn Rẻ, Thị Thực Hàn Quốc Giá Rẻ; Nhà cung cấp Dịch vụ Visa Chuyên Nghiệp - Uy Tín ở Hà Nội

    Cờ Hàn Quốc:

    Thị Thực Hàn Quốc Giá Rẻ, Dịch Vụ Visa Hàn Quốc Nhanh Khẩn Rẻ,

    Liên hệ Thêm vào giỏ
  • Dịch vụ visa Ai Cập
    Dịch vụ visa Ai Cập

    KĐD Làm Dịch vụ Visa Ai Cập Nhanh Giá Rẻ với phương châm uy tín, an toàn, đảm bảo thủ tục nhanh chóng và lệ phí phù hợp, Rẻ nhất cho khách hàng.

    Liên hệ Thêm vào giỏ
Một số nội dung của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam,mot so noi dung cua luat nhap canh xuat canh qua canh cu tru cua nguoi nuoc ngoai tai viet nam

Ngày 16/6/2014, Quốc hội Khóa XIII đã thông qua Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13). Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015. Pháp lệnh về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 24/1999/PL-UBTVQH10 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.

Ngày 16/6/2014, Quốc hội Khóa XIII đã thông qua Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13). Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015. Pháp lệnh về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 24/1999/PL-UBTVQH10 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
 
 Theo quy định của Luật số 47/2014/QH13 nêu trên, người nước ngoài làm việc tại các khu công nghiệp, khu kinh tế và các doanh nghiệp có sử dụng lao động là người nước ngoài làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế cần lưu ý những nội dung chính, quan trọng của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, cụ thể như sau:
 
 1. Quy định về thị thực (loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam)
 
 - Theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 của Luật số 47/2014/QH13, thị thực có giá trị một lần hoặc nhiều lần và không được chuyển đổi mục đích. Do đó, người nước ngoài hoạt động tại Việt Nam phải phù hợp với mục đích nhập cảnh (theo điểm b Khoản 2 Điều 44). 
 
 Một số ký hiệu thị thực cần lưu ý đối với người nước ngoài làm việc tại khu công nghiệp, khu kinh tế như sau:
 
 + ĐT - Thị thực cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
 
 + DN - Thị thực cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam.
 
 + NN1 - Thị thực cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
 
 + NN2 - Thị thực cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
 
 + NN3 - Thị thực cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
 
 + DH - Thị thực cấp cho người vào thực tập, học tập.
 
 + HN - Thị thực cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.
 
 + PV1 - Thị thực cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
 
 + PV2 - Thị thực cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.
 
 + LĐ - Thị thực cấp cho người vào lao động.
 
 + DL - Thị thực cấp cho người vào du lịch.
 
 + TT - Thị thực cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
 
 + VR - Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.
 
 Về thời hạn thị thực, được quy định cụ thể tại Điều 9 như sau:
 
 - Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.
 
 - Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.
 
 - Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, DN, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không quá 12 tháng.
 
 - Thị thực ký hiệu LĐ có thời hạn không quá 02 năm.
 
 - Thị thực ký hiệu ĐT có thời hạn không quá 05 năm.
 
 Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới. Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.
 
 Khi đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh như sau (Khoản 4 Điều 10): Đối với người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư; đối với người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư; đối với người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động; đối với người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.
 
 Các trường hợp được miễn thị thực:
 
 - Người nước ngoài sử dụng thẻ thường trú (loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài được phép cư trú không thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực), thẻ tạm trú (loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực) theo quy định của Luật này. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú và ký hiệu thẻ tạm trú theo quy định tại Điều 36 bao gồm:Người nước ngoài được cấp thị thực có ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, , TT được xét cấp thẻ tạm trú có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.
 
 - Người nước ngoài vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.
 
 2. Quy định về cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
 
 - Người nước ngoài có thị thực ký hiệu ĐT, LĐ thì cấp tạm trú không quá 12 tháng và được xem xét cấp thẻ tạm trú. Đối với người được miễn thị thực vào khu kinh tế cửa khẩu thì được cấp tạm trú 15 ngày; vào đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt thì được cấp tạm trú 30 ngày. Đối với người nước ngoài có thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú còn giá trị sử dụng thì không cấp tạm trú.
 
 - Khi cư trú tại Việt Nam, người nước ngoài cần lưu ý việc khai báo tạm trú theo quy định như sau:
 
 + Người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam phải thông qua người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú để khai báo tạm trú với Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú.
 
 + Người nước ngoài thay đổi nơi tạm trú hoặc tạm trú ngoài địa chỉ ghi trong thẻ thường trú thì phải khai báo tạm trú theo quy định tại khoản 1 Điều 33.
 
 - Quy định về tạm trú tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế cửa khẩu, khu kinh tế ven biển, khu vực biên giới và đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt, như sau:
 
 + Người nước ngoài được tạm trú ở cơ sở lưu trú tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế cửa khẩu, khu kinh tế ven biển và thực hiện việc khai báo tạm trú theo quy định tại Điều 33 của Luật này.
 
 + Người nước ngoài không được tạm trú tại khu vực cấm, khu vực tạm dừng các hoạt động trong khu vực biên giới đất liền; vùng cấm, khu vực hạn chế hoạt động trong khu vực biên giới biển. Trường hợp tạm trú tại cơ sở lưu trú trong khu vực biên giới hoặc thị trấn, thị xã, thành phố, khu du lịch, dịch vụ, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt, khu kinh tế khác có liên quan đến khu vực biên giới thì khai báo tạm trú theo quy định tại Điều 33 của Luật này. Cơ quan tiếp nhận khai báo tạm trú của người nước ngoài có trách nhiệm thông báo cho đồn biên phòng nơi có cơ sở lưu trú.

 

Địa chỉ: CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH KIM ĐẠI DƯƠNG

ĐIện thoại: +84 090 170 67 89

Email: infokimdaiduong@gmail.com

Với 10 năm Kinh nghiệm Chuyên Cung cấp Dịch Vụ Tư vấn Visa XNC - Thẻ Tạm Trú - Giấy Phép Lao Động của nhiều quốc gia như: Việt Nam, Anh, Úc, Mỹ, Pháp, Nhật

© 2021 Copyright. All rights reserved.
Top